cho mạch điện gồm 2 điện trở R1=10Ω,R2=15Ω và ampe kế mắc nối tiếp với nhau vao 2 điểm A,B
a,tính Rtđ của toàn mạch
b, cgo biết UAB=10 V tìm số chỉ của ampe kế
mai mình thi rồi mong mọi người giúp mình với
cho đoạn mạch gồm R1=10Ω,R2=15Ω mắc song song với nhau vào 2 điểm A,B
a,tính Rtđ của toàn mạch
b,cho biết UAB =20V.Tính I mạch chính và cường độ dòng điện qua các mạch rẽ
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{10.15}{10+15}=6\left(\Omega\right)\)
\(U=U_1=U_2=20V\)
\(\left\{{}\begin{matrix}I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{20}{6}=\dfrac{10}{3}\left(A\right)\\I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{20}{10}=2\left(A\right)\\I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{15}{10}=1,5\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R 1 = 15Ω, R 2 = R 3 = R 4 = 10Ω. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể. Biết ampe kế chỉ 3A. Tính U AB .
A. 30V
B. 15V
C. 20V
D. 25V
Giữa hai điểm M,N mạch điện MN, hiệu điện thế không đổi có mắc một ampe kế nối tiếp với đoạn mạch song song gồm 2 điện trở R1=10Ω, R2=20Ω, ampe kế chỉ 1,5A
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b/ Tính cường độ dòng điện đi qua mỗi điện trở
c/ Tính công của dòng điện trong 2h (kWh)
d/ Thay R1 và R2 bằng một dây dẫn sao cho số chỉ của ampe kế vẫn như cũ. Tính R, biết rằng S=0.2mm2 và P=0,4.10-6Ωm
Ngày mai mình thi rồi, mong mọi người giúp mình câu hỏi này!
Hai điện trở R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp đoạn mạch A,B như hình 4.3 trang 13. Cho R1= 5Ω; R2= 10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Hiệu điện thế của đoạn mạch là:
a. UAB= 1V
b. UAB= 3V
c.UAB= 15V
d.UAB= 2V
Điện trở tương đương:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=5+10=15\left(\Omega\right)\)
Hiệu điện thế đoạn mạch:
\(U_{AB}=I_{AB}.R_{tđ}=0,2.15=3\left(V\right)\)
=>B
cho một đoạn mạch điện gồm hai điện trở R1=300Ω và R2=225Ω được mắc nối tiếp với nhau và nối tiếp với 1 ampe kế (có điện trở không đáng kể). đặt vào 2 đầu 1 hiệu điện thế không đổi. biết ampe kế chỉ 0,2A
a/ tính hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch
b/mắc thêm 1 von kế có điện trở hữu hạn song song với R1 thì vôn kế chỉ 48v hỏi nếu mắc vôn kế trên song song với R2 thì vôn kế chì bao nhiêu
a>
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Rtd = R1 + R2 = 300 + 225 = 525Ω
Hiệu điện thế ở 2 đầu đoạn mạch là:
U = Rtd . IA = 525 . 0,2 = 105V
b>
Ta có:
Khi mắc vôn kế vào R1 thì HĐT ở 2 đầu R2 là:
U2 = U - U1 = 105 - 48 = 63V
CĐ dòng điện của toàn mạch là:
IA' = \(\dfrac{U_2}{R_2}\) = \(\dfrac{63}{225}\)= 0,28A
Ta lại có:
\(\dfrac{R_1\cdot R_v}{R_1+R_v}\cdot I_A'=U_1\)
=> \(\dfrac{300\cdot R_v}{300+R_v}\cdot0,28=48\)
=>Rv = 400Ω
Khi mắc vôn kế vào R2 ta có:
\(\dfrac{R_2\cdot R_v}{R_2+R_v}\cdot I_A'=U_2'\)
=>\(\dfrac{225\cdot400}{225+400}\cdot0,28=U_2'\)
=> U2' = 40,32V
M ko chắc lắm nha... :))
Hai điện trở R 1 và R 2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A và B. Cho R 1 = 5Ω, R 2 = 10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB theo hai cách.
Tính hiệu điện thế theo hai cách:
Cách 1: Vì R 1 và R 2 ghép nối tiếp nên I 1 = I 2 = I = 0,2A, U A B = U 1 + U 2
→ U 1 = I . R 1 = 1V; U 2 = I . R 2 = 2V;
→ U A B = U 1 + U 2 = 1 + 2 = 3V
Cách 2:
Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R t đ = R 1 + R 2 = 5 + 10 = 15 Ω
Hiệu điện thế của đoạn mạch AB: U A B = I . R t d = 0,2.15 = 3V
Câu 1. Hai điện trở R1 và R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A và B.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện trên
b) Cho R1= 5Ω, R2= 10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB theo hai cách.
Câu 2. Cho mạch điện có sơ đồ như hình, trong đó điện trở R1= 10Ω, R2= 20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V.
a) Tính số chỉ của vôn kế và ampe kế.
b) Chỉ với hai điện trở trên đây, nêu hai cách làm tăng cường độ dòng điện trong mạch lên gấp 3 lần (Có thể thay đổi UAB).
Câu 3. Đặt hiệu điện thếU = 12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R1= 40Ω và R2= 80Ω mắc nối tiếp. Hỏi cường độ dòng điện chạy qua mạch này là bao nhiêu?
Câu 4. Đặt một hiệu điện thếU vào hai đầu một đoạn mạch có sơ đồn hư trên hình 4.3, trong đó các điện trở R1= 3Ω, R2= 6Ω. Hỏi số chỉ của ampe kế khi công tắc K đóng lớn hơn hay nhỏ hơn bao nhiêu lần so với khi công tắc K mở?
Câu 1.
b) cách 1: Điện trở tương tương là:
Rtđ= R1+R2=5+10=15 Ω
U = \(I.R_{td}=0,2.15=3\left(V\right)\)
Cách 2: ta có: \(I=I_1=I_2=0,2\left(A\right)\)
Hiệu điện thế đoạn mạch R1
U1=I1.R1= 0,2.5=1(V)
Hiệu điện thế đoạn mạch R2:
U2= I2.R2= 0,2.10=2(V)
Hiệu điện thế cả đoạn mạch là: U= U1+U2 = 1+2=3(V)
Câu 2
a) cường độ dòng điện của đoạn mạch \(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{10}=1,2\left(A\right)\)
ta có: I1=I2= I=1,2 A
Điện trở tương đương của dòng điện là:
\(R_{td}=R_1+R_2=10+20=30\Omega\)
Hiệu điện thế cả mạch điện là:
U = I. Rtd= 1,2.30=36(V)
Hai điện trở R1 và R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A và B.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện trên
b) Cho R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Tính hiệu điện thế đoạn mạch AB theo hai cách.
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ:
R1=4Ω, R2= 6Ω, R3=15Ω. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch UAB= 36Ω
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b/ Tìm số chỉ của ampe kế A và tính hiệu điện thế hai đầu các điện trở R1, R2